Giải thích khái niệm tử vi bắc phái
- Tứ hóa dựa trên cung tinh tượng: cung là 12 cung, tinh 18 sao ( nam phái hơn 100 sao), tượng là hóa khí của các sao. Các sao chỉ phát huy ý nghĩa khi hóa khí.
- Hóa khí: là có tứ hóa năm sinh, tự hóa, hoặc phi cung. Tứ hóa năm sinh là lộc A mầu xanh lá cây và mũi tên mầu xanh lá, quyền B mầu tím và mũi tên mầu tím, khoa C mầu xanh dương và mũi tên mầu xanh dương, kỵ D mầu đỏ và mũi tên mầu đỏ. Trong đó A B C D là tứ hóa năm sinh, mũi tên là tự hóa ( bên trong là tự hóa hướng tâm, hướng ra ngoài là tự hóa ly tâm)
- Lộc quyền khoa kỵ A B C D theo tứ tự cát giảm dần, hung tăng lên, vậy lộc A thường là cát nhất, kỵ D thường là hung nhất.
- Mũi tên thường có mũi tên là đại diện cho sự biến đổi. thường sẽ từ tốt thành xấu và ngược lại, có trường hợp tốt tốt hơn, xấu xấu hơn tùy thuộc vận trình. Mũi tên ở bên trong thường tốt hơn mũi tên bên ngoài. Mũi tên mầu đỏ hóa kỵ thường xấu nhất, mũi tên mầu tím lúc tốt lúc xấu tùy trường hợp.
- Lưu ý: 1 sao đại diện cho nhiều vấn đề, 1 cung mang nhiều ý nghĩa, vd cung tài là tiền bạc, là kiếm tiền cũng là quan hệ sau hôn nhân.
Mệnh lý trẻ em
1. Có nên chọn ngày giờ sinh cho trẻ em hay không?
Vấn đề này có người nói nên chọn, có người nói không nên chọn. Người nói không nên chọn bảo rằng nếu chọn ngày giờ thì không tự nhiên nên xem tử vi không đúng. Nhưng theo tôi có thì nên chọn ngày giờ sinh vì các lý do sau:
Khi không thể sinh thường mà phải sinh mổ thì nên chọn một ngày giờ tốt cho chả mẹ và con, đặc biệt là cho con
- Khi con ở trong bụng mẹ thì thiên khí, địa khí tác động vào bé thông qua mẹ, nên các vấn đề về cát hung theo mệnh lý của bé phụ thuộc vào mẹ, hay nói đúng hơn bé chưa phải là một sinh linh theo đúng nghĩa mà vẫn như một phần cơ thể mẹ.
- Khi bé sinh ra là đánh dấu thời điểm bé tiếp xúc với tự nhiên, với thiên địa, chịu tác động của thiên địa, hình thành một sinh mệnh cụ thể. Về mặt mệnh lý thì khi bé sinh ra chính là khởi đầu của một sinh mệnh mới, đây cũng chính là thời điểm các môn mệnh lý nói chung lấy làm mốc để luận mệnh cho một người.
- Hiểu rõ nguyên lý đó thì thời gian sinh ra chính là thời gian hợp nhất thiên địa nhân hình thành một sinh mệnh, một vận mệnh mới của đời người. Mà sự khởi đầu khác nhau quyết định thứ tầng cao thấp khác nhau của vận mệnh mỗi người. Nói cách khác việc chọn ngày giờ sinh chính là hình thức cải mệnh cưỡng ép có chủ đích.
Vậy nếu đã cố tình chọn ngày mà vẫn không thể sinh đúng ngày giờ chọn thì sao? Tất nhiên đó chính là thiên mệnh không thể cải hay phúc duyên của mẹ và con không đủ để vào đúng ngày giờ tốt chọn (Hoặc cũng có trường hợp thầy chọn không giỏi nhìn ngày giờ xấu thành ngày giờ tốt, phúc gia chủ tốt hơn nên sinh vào ngày giờ tốt hơn). Điều này thực tế không nên cưỡng cầu quá mức, nghịch thiên cải mệnh một cách quá đáng dễ gây nguy hiểm sinh mệnh ( Đây là các trường hợp thực tế báo chí nói về chọn ngày giờ sinh mà gây nguy hiểm cho mẹ và bé)
2. Phương pháp chọn ngày giờ sinh của tôi là kết hợp các kiến thức mệnh lý:
- Tử Vi Nam Phái
- Tử Vi Bắc Phái gốm: Tử Vi Khâm Thiên Tứ Hóa Phái + Tử Vi Phi Tinh Phái
- Tứ Trụ Tử Bình
- Chọn Ngày Giờ Tốt Theo Dịch Quái (Đại Quái)
3. Các vấn đề có thể ứng dụng lựa chọn ngày giờ sinh:
- Vấn đề quan trọng ưu tiên đầu tiên là phải chọn tốt về sức khỏe cho mẹ và bé.
- Vấn đề quan trọng thứ 2 là lựa chọn sao cho lá số tốt về mặt tài vận vì tài dưỡng mệnh, lá số có tài vận tốt là điều kiện tiên thiên tạo cơ sở cho cuộc sống tốt sau này.
- Lựa chọn sao cho quan vận tốt
- Lựa chọn để tình duyên tốt đẹp
- Lựa chọn cát lợi cho tổ tiên, cha mẹ, phúc ấm tốt
- Lựa chọ con cái có vận khí tốt (đặc biệt theo tử vi bắc phái).
- Lựa chọn lá số con cái có điền sản tốt (kho tiền tốt)
- Và các tiêu chí khác
4. Các thời điểm nên xem tử vi cho trẻ nhỏ.
- Xem và chọn ngày sinh trước khi sinh mổ (lý do và phương pháp đã nói ở trên)
- Xem lá số của bé sau khi sinh mục đích: Chọn tên hợp mệnh lý, Xem các hạn trẻ nhỏ và cách cải thiện, Xem sư nghiệp học hành thời trẻ của bé, Xem và phát triển năng khiếu theo ngành nghề nếu có, xem tính cách để định hướng nuôi dậy trẻ
- Xem lá số của trẻ khi ở tuổi thanh niên (17t) để định hướng nghề nghiệp, nhất là thời điểm trước khi lựa chọn ngành nghề theo học, hoặc khi chuẩn bị xin việc làm.
- Các thời điểm khi xẩy ra các sự kiện đặc biệt: Khi bị tai nạn hay bệnh nặng, khi trẻ dậy thì tâm sinh lý thay đổi, khi trẻ muốn khởi nghiệp sớm, muốn đi làm sớm, khi trẻ yêu sớm.
5. Đặt tên trẻ hợp mệnh lý theo
- Căn cứ dụng thần tứ trụ đặt tên trẻ cải vận tài, quan, sức khỏe.
- Căn cứ sao chủ trong lá số tử vi bắc phái đặt tên trẻ.
- Lưu ý tên tiếng việt không nên dùng ngũ hành theo ký tự của Trung Quốc để đặt tên
Xem mệnh lý cho người trưởng thành:
Các vấn đề lớn cần xem khi xem lá số tử vi (xem theo nam phái, và bắc phái, kết hợp tứ trụ )
1. Xem Tài vận
- Tài lộc đến từ đâu (dễ nhất) mệnh cả đời/ đại vận
- Xem khí số của bản thân cả đời/ đại vận hiện tại
- Xem số có thể làm chủ hay không?
- Xem công việc, tài vận khi làm thuê thì thế nào, thuận lợi tài lộc ở đâu, khó khăn ở đâu.
- Xem công việc nếu tự mình làm thế nào
- Xem công việc khi làm nhà nước (công ty lớn), giảng dậy, làm thầy…
- Nếu hợp tác làm ăn thì kết quả thế nào, lợi ở đâu hại ở đâu
- Nếu đầu tư mạo hiểm thì lỗi lãi, lỗ ở đâu, lãi ở đâu?
- Định hướng công việc phù hợp nhất theo tiên thiên
- Mệnh là mệnh tự lập/ độc lập hay phụ thuộc người khác
- Cung liên hệ tiền thế là cung nào/ cung tiên thiên ảnh hưởng cả đời
- Sao chủ theo bắc phái của mệnh là sao nào và ý nghĩa công việc tính cách phù hợp
- Tài vận cả đời tốt ở đâu, xấu ở đâu, Vận nào tốt, vận nào xấu
- Tài vận đại vận hiện tại tốt xấu ở đâu, năm nào tốt xấu
- Đại vận hiện tại vấn đề gì là vấn đề quan trọng nhất trong cả đại vận mà mình cần làm
- Xem năm niện tại/ năm bất kỳ vấn đề gì quan trọng trong năm ( vấn đề muốn làm và thời vận đến bắt buộc phải làm).
- Tuổi nào mang may mắn tài lộc đến cho mình, tuổi nào mang đen đủi đến. Tuổi nào không thể hợp tác làm ăn
2. Xem Quan Vận
Xem tổng quát cả lá số
- Xem sự kích hoạt của sao hóa quyền và cặp lộc quyền năm sinh
- Xem từ cung quan lộc
- Xem khí số vị của cung quan lộc tức cung tài bạch
- Xem đại vận, và lưu niên thăng quan tiến chức khi nhìn từ lá số gốc
- Xem đại vận, lưu niên nào ứng với hạn quan vận tức công việc, sự thăng tiến bị khó khăn, cản trở
- Xem cách cục lá số có thể làm quan không? Và có nên phát triển quan vận không
- Xem có có thể làm được một nghề hay nhiều nghề (làm ngoài công việc chính): xem ở cung phu thê
- Xem có thể làm chủ hay không? ( xem theo lộc quyền, xem theo kết cấu của 3 cung mệnh tài quan)
- Xem loại công việc thích hợp là loại gì, ổn định, mạo hiểm, đầu tư, làm công…
- Xem thời vận tốt nhất trong lá số là vận nào.
- Xem nơi làm việc thế nào, có thuận lợi phát triển không
- Xem đồng nghiệp, sếp có hỗ trợ hay thù gét
- Xem theo từng vấn đề cụ thể phát sinh trong thực tế của mỗi khách hang. Dựa trên các thông tin thực tế sẽ cho mức độ ứng nghiệm cao hơn.
Xem cung quan lộc của đai vận hiện tại thế nào:
- Xem quan lộc hiện tại tốt ở đâu, xấu ở đâu, có biện pháp hóa giải không. (xem cung quan, phi hóa cung quan xem lộc quyền khoa kỵ ở đâu, xem lộc, kỵ chuyển lần 2 để tìm nguyên nhân và kết quả
- Các vấn đề của cung quan lộc của đại vận hiện tại cũng giống như xem cung quan lộc gốc.
Xem cung quan lộc của năm hiện tại và năm bất kỳ
- Đánh giá cát hung của quan lộc của lưu niên
- Mức độ ứng nghiệm mạnh yếu của các tiêu chí
- Tùy theo thực tế tình hình công việc của khách hàng áp vào lá số luận đoán để có kết quả chính xác nhất
3. Xem về điền sản (hoặc tài sản dạng tích lũy nói chung)
- Xem có được thừa hưởng từ gia đình hay không (có M năm sinh, liên hệ giữa cung điền và cung phụ mẫu, phúc đức
- Xem khả năng, năng lực mua nhà (xem liên hệ cung huynh đệ và cung điền)
- Xem vận nào, năm nào thuận lợi cho việc mua nhà
- Vận nào năm nào khó khan mua nhà
- Sau khi mua nhà tình hình tài chính thế nào, có thể chuyện gì phát sinh (chuyển lộc kỵ)
- Xem nhà ở hiện tại có tốt hay không (nhìn dưới góc độ của tử vi bắc phái), có sinh tài hay không, có khắc con cái hay không…
- Xem năm gần nhất có duyên mua được nhà, đổi nhà (phải tùy thực tế của gia chủ)
- Xem các sao cát lợi về điền sản nằm ở đâu.
- Xem theo vấn đề cụ thể về điền trạch mà khách hang hỏi
4. Xem phối ngẫu (hôn nhân)
- Xem tính cách của phối ngẫu.
- Xem vận hạn, năm có duyên hôn nhân.
- Định tượng sao chủ phối ngẫu, tính chất chung sao chủ.
- Xem tài vận, quan vận, sự nghiệp, năng lực kiếm tiền của phối ngẫu.
- Xem phúc khí của phối ngẫu và phúc khí của bản thân sau khi lập gia đình.
- Xem quan hệ xung hợp sau hôn nhân.
- Xem sự hòa hợp trong mối quan hệ gia đình của phối ngẫu.
- Xem sức khỏe phối ngẫu.
- Xem đào hoa, các mối quan hệ bên ngoài của phối ngẫu.
- Phối ngẫu và mối quan hệ cả đời, theo đại vận, theo năm.
- Hóa giải các tiêu chí xấu hôn nhân.
5. Xem bệnh tật
- Xem lá số nhiều bệnh hay ít bệnh (xem cung tật, huynh, nô)
- Xem có tai nạn bất ngờ không
- Xem các bệnh dễ mắc phải
- Xem thời gian dễ mắc bệnh (đại vận, lưu niên).
- Các trường hợp đặc biệt: Xem bệnh nặng có chữa được không, xem hạn tử... cần tùy thuộc tình huống thực tế diễn ra.
- Phương pháp hóa giải hạn chế bệnh tật.
6. Xem cung thiên di (đi xa, làm ăn xa, làm ngoài)
- Xem số có khả năng đi xa hay làm ăn xa không
- Xem số đi xa có về không
- Xem số đi làm ăn xa, làm ngoài có phát triển tốt không
- Tài vận, quan vận khi làm ăn xa
- Số không nên làm ăn xa nếu làm ăn xa thì phát sinh điều gì
- Các vấn đề xảy ra khi làm ăn xa nhìn từ là só
- Thời điểm nên làm ăn xa, làm ngoài...
- Tăng cường tài vận khi làm ăn xa nhà.
7. Xem cha mẹ
- Định tượng cha mẹ.
- Xem sức khỏe cha mẹ.
- Xem tài vận, quan vận cha mẹ.
- Xem các hạn của cha mẹ trong thời gian gần.
- Phương pháp hóa giải.
8. Xem anh chị em trong lá số
- Định tượng anh em trong lá số
- Cát hung các mặt tài vận, quan vận, sức khỏe .. của anh chị em
- Đặc biệt nếu lá số có mối liên hệ với anh chị em cần xem kỹ.
9. Xem phúc đức, phúc ấm bản thân
- Xem cung phúc đức trong lá số.
- Xem ai được hưởng phúc, ai không
- Xem tác động của cung phúc đức đến mệnh.
10. Xem anh em bạn bè
- Xem có nên hợp tác với bạn bè hay không.
- Xem có bạn tốt hay không.
- Xem vận, năm có bạn tốt, nên hợp tác hay không.
- Xem bản thân có thành tựu gì hay không.
11. Xem chung các vấn đề cơ bản của bản thân
- Xem tính cách hiện ra bên ngoài, tính cách ẩn bên trong
- Xem khí số vị của bản thân, tác động của khí số vị đến tài quan vận
- Xem ngành nghề kiếm tiền tốt nhất
- Xem định hướng nghề nghiệp bản thân
So sánh lá tác động giữa 2 lá số tử vi và tứ trụ của 2 người
- So sánh tứ trụ 2 lá số xem lá số có hợp ngũ hành nhau không, từ đó phán đoán tác động của 2 lá số với tài vận, quan vận, tình duyên, sự may mắn ....
- So sánh tử vi 2 lá số: dùng nhập quái hay thất tinh định điểm đánh giá tác động lẫn nhau của 2 lá số, từ đó phán đoán tác động đến tài vận, quan vận, nhân duyên
- Phương pháp so sánh 2 lá số đặc biệt ứng dụng tốt khi xem hôn nhân và xem hợp tác làm ăn.
Phân biệt sự khác nhau giữa tử vi và tứ trụ
- Tử vi bắc phái luận số dựa trên 3 yếu tốt: cung, tinh, tượng (chủ yếu luận khí trên lá số) . Tử vi nam phái luận số dựa trên cung và tinh (sự kết hợp giữa các sao). Tứ trụ luận số dựa trên ngũ hành. Đây là đặc điểm khác nhau chính của tứ trụ và tử vi.
- Luận số tử vi sẽ dễ và chi tiết hơn tứ trụ
- Luận số tứ trụ dựa trên ngũ hành nên việc tiến hành cải vận, bổ xung ngũ hành dễ hơn tử vi.
- Khi xem tử vi và tứ trụ cùng 1 lá số thì sẽ thấy nhiều tiêu chí bị lệch nhau giữa 2 cách xem, đây là điều cần cân nhắc. Thường khi cả 2 cách xem đều có cùng kết quả thì mức độ ứng nghiệm sẽ cao hơn.
Phí xem mệnh lý tử vi tứ trụ
- Xem tử vi: 700k/1 lá số, với sinh viên và đối tượng khó khăn giảm còn 500k/1 lá số
- Xem lá số tứ trụ 500k/1 lá số
- Xem tổng hợp 2 môn liên hệ trực tiếp.