Chính tinh
Trong tử vi, có 14 đều là các chính diệu của tinh hệ Bắc Đẩu
hoặc tinh hệ Nam Đẩu, cộng với hai sao Thái Dương và Thái Âm là chủ tinh của
tinh hệ Trung Thiên, cấu tạo thành các “tổ hợp tinh hệ” trong lá số tử vi.
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Tử Vi |
Chủ tinh của Bắc Đẩu, Âm Thổ |
Các sao cát, hợp nhất là hai sao Thiên Phủ, Thiên Tướng. Hợp ở ba cung Sửu, Ngọ, Mùi. |
Các sao hung, kỵ nhất hai sao Tham Lang, Phá Quân. Kỵ ở hai cung Thìn, Tuất. |
Sao chủ về quan lộc, sáng thì chủ về độ lượng, tối chủ
về dễ nhiễm xấu. |
Thiên Cơ |
Thuộc Nam Đẩu, Âm Mộc |
Các sao cát, ưa ở các cung Tý, Mão, Ngọ, Thìn, Dậu, Dần. |
Các sao hung, kỵ nhất là hai sao Cự Môn. Không hợp ở
cung Sửu, Mùi. |
Chủ về sự khéo léo, nếu sáng sủa chủ về trí tuệ, tối chủ
về mơ tưởng. |
Thái Dương |
Chủ tinh của Trung Thiên, Dương Hỏa. |
Các sao cát, đặc biệt là Thái Âm, thích ở cung Mão,
Thìn, Tỵ, Ngọ. |
Các sao hung, kị nhất là sao Cự Môn. Không hợp ở cung Dậu,
Tuất, Hợi, Tý. |
Sao chủ về quan lộc. Nếu Thái Dương sáng sủa chủ về có
nghị lực, sức mạnh. Tối chủ về đào hoa. |
Vũ Khúc |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Kim. |
Các sao cát, hợp nhất với Thiên Phủ, Thiên Tướng, Văn
Xương, Văn Khúc. Ưu đóng ở cung Thân, Tuất, Sửu, Mùi. |
Các sao hung, kỵ nhất là Phá Quân, Hỏa Tinh, Linh Tinh. Kỵ đóng các cung Tỵ, Hợi. |
Chủ về tiền tài. Cát chủ về là người quyết đoán. Hung chủ về hay suy
nghĩ nông cạn. |
Thiên Đồng |
Thuộc Nam Đẩu, Dương Thủy |
Các sao cát, hợp ở các cung Thân, Dần, Tỵ, Hợi. |
Kỵ ở các cung Ngọ, Mùi, Sửu |
Sao chủ về phúc đức, nếu cát chủ về được hưởng phúc,
hung chủ nhu nhược. |
Liêm Trinh |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Mộc, Hỏa. |
Các sao cát, phù hợp nhất với Thiên Phủ và Thiên Tướng,
thích đóng tại Dần, Thân. |
Các sao hung, kị nhất là gặp Tham Lang, Phá Quân. Không hợp ở các cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu hay Tỵ, Hợi. |
Bản chất là một sao đào hoa, cát thì phong nhã, hung
thì rất tàn ác. |
Thiên Phủ |
Chủ tinh của Nam Đẩu, Dương Thổ |
Các sao cát, hợp nhất với Tử Vi, Tả Phụ, Hữu Bật |
Cung Dậu Các sao hung, nhất là không vong. |
Có đức, có tài, là chủ điền trạch và tài bạch. Đẹp thì có tài năng, xấu thì phải lùi về sau. |
Thái Âm |
Sao của Trung Thiên, Âm Thủy |
Sao Thái Dương, các cung Dậu, Tuất, Hợi, Tý. |
Cung Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ. |
Chủ phúc Tốt đẹp thì chính trực, xấu thì âm mưu. |
Tham Lang |
Bắc Đẩu, Dương Mộc. |
Các sao cát Hình, Không Cung Mộ Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. |
Các sao hung, nhất là Liêm Trinh, Mộc Dục Cung Tỵ, Hợi |
Đào hoa, chủ họa phúc. Tốt thì chủ về thực tế, hung chủ về đa dục |
Cự Môn |
Bắc Đẩu, Âm Thổ |
Sao Lộc Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi. |
Kình Dương, Đà La Cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Thị phi Cát chủ về tỉ mỉ, cẩn thận Hung thì hay do dự |
Thiên Tướng |
Nam Đẩu, Dương Thủy |
Tử Vi Cung Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Hỏa Tinh, Linh Tinh, không kỵ các sao hung khác. Cung Mão, Dậu |
Quan lộc Chủ về giúp người, xấu thì trống rỗng. |
Thiên Lương |
Nam Đẩu, Dương Thổ |
Các sao cát Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Các sao hung Kình Dương, Đà La Cung Thân, Dần, Tỵ, Hợi |
Chủ về thọ, hóa giải được tai ương. Cát chủ tinh tế, sáng suốt Hung chủ chuyên chế. |
Thất Sát |
Nam Đẩu, Âm Kim, Hỏa |
Tử Vi Các cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi, Sửu,
Mùi. |
Cung Thìn, Tuất Các sao hung |
Chủ về quyền uy. Xấu thì chủ về gay go, kịch liệt |
Phá Quân |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Thủy |
Tử Vi Cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi. |
Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu. |
Chủ họa phúc Tốt thì cương nghị, xấu thì hao tán |
Phụ tá diệu
Phụ tá diệu là các sao trong tử vi đẩu số có tác dụng hỗ trợ,
nhuyễn hóa hoặc làm mạnh thêm bản chất của các tinh hệ gốc
Phụ tá diệu là các sao trong tử vi đẩu số có
tác dụng hỗ trợ, nhuyễn hóa hoặc làm mạnh thêm bản chất của các tinh hệ gốc. Phụ
diệu được gọi là quý nhân hoặc trợ thủ, mang lại lợi ích cho người mệnh do các
nhân tố khách quan tác động. Tá diệu chủ về học vấn, công danh, kinh doanh,
phát tài, mang lại lợi ích cho người mệnh do bản thân nỗ lực tranh thủ.
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Văn Xương |
Nam Đẩu, Dương Kim |
Cung Thìn, Tỵ, Dậu, Sửu |
Cung Dần, Ngọ, Tuất |
Giỏi văn Cát chủ về cao thượng, thanh nhã Hung chủ thích son phấn, trang điểm |
Văn Khúc |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Thủy |
Cung Thìn, Tỵ, Dậu, Sửu |
Cung Dần, Ngọ, Tuất |
Giỏi biện luận Cát thì giỏi về nói năng, hung chủ giỏi che giấu, nguỵ biện. |
Tả Phụ |
Sao của Trung Thiên, Dương Thổ |
Các sao cát Tất cả các cung đều cát, trừ Mão, Dậu |
Mão, Dậu |
Trợ lực, thi hành mệnh lệnh Cát chủ về giúp người, hung chủ xâm phạm |
Hữu Bật |
Sao của Trung Thiên, Âm Thủy |
Các sao cát Tất cả các cung đều cát, trừ Mão, Dậu |
Mão, Dậu |
Trợ lực, quản mệnh lệnh Hung chủ giành giật |
Thiên Khôi |
Thuộc Nam Đẩu, Dương Hỏa |
Các sao cát, các cung đều đẹp |
Các sao hung |
Tài danh Cát chủ được trợ giúp, hung thì gặp trở ngại. |
Thiên Việt |
Nam Đẩu, Âm Hỏa |
Các sao cát, người sinh vào ban đêm. |
Các sao hung |
Cát chủ về được giúp đỡ, hung thì phiền não. |
Lộc Tồn |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Thổ |
Hợp Thiên Mã, ở cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi |
Không Vong, cung Tử Mộ |
Chủ tài lộc, tốt đẹp chủ về tài lộc, hung chủ bệnh tật. |
Thiên Mã |
Dương Hỏa |
Các sao cát, nhất là Lộc Tồn và cung sinh vượng. |
Các sao hung, nhất là Không Vong và ở cung Bệnh, Tử, Tuyệt. |
Chủ di chuyển, quản lộc, những sự biến đổi. |
Sát tinh
Sát tinh trong tử vi là các sao trong tử vi có
tính chất hung ác, gây ra những khó khăn, tai ương, thất bại hoặc bạo lực cho
người có sao này trong lá số tử vi. Có bốn sao sát được gọi là Tứ Sát Tinh,
ngoài ra còn Địa Không và Địa Kiếp:
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Địa Không |
Sao của Trung Thiên, Âm Hỏa |
Hợp với các sao hành Kim, Hỏa. |
Kỵ các sao hung, trừ Hỏa Linh. |
Tai họa, sáng thì chủ về độ lượng. |
Địa Kiếp |
Sao của Trung Thiên, Dương Hỏa |
Hợp ở các cung Thìn, Tuất. |
Các sao hung |
Phá tán, thất bại. |
Kình Dương |
Bắc Đẩu, Dương Kim |
Các sao cát, ở các cung Tứ Mộ |
Các sao hung và ở cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu. |
Hình thương. Tốt đẹp thì quyền uy. |
Đà La |
Bắc Đẩu, m Kim |
Các sao cát, hợp ở các cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. |
Kỵ ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi. |
Trì hoãn, kéo dài. Tốt đẹp chủ về ngầm quyền lực, hung thì
ngầm chịu chèn ép. |
Hỏa Tinh |
Nam Đẩu, Dương Hỏa |
Các sao cát, người sinh năm Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Tuất. |
Các sao hung, ở các cung Thân, Tý, Thìn. |
Nóng tính, cát chủ về tài năng, hung thì gặp nhiều tai . |
Linh Tinh |
Nam Đẩu, Âm Hỏa |
Các sao cát, người sinh năm Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Tuất. |
Các sao hung, ở các cung Thân, Tý, Thìn. |
Nóng tính, cứng cỏi. Cát chủ ngầm phát phúc, hung thì dễ bị
xâm hại. |
Tứ Hóa
Hóa Lộc: Tài lộc, tiền của
Tứ hóa là bốn ngôi sao có khả năng biến hóa các tinh tú khác
trong lá số tử vi. Chúng là Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Kỵ và Hóa Khoa. Mỗi ngôi
sao có ý nghĩa và ảnh hưởng khác nhau đến vận mệnh của người xem lá số. Cụ thể:
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Hóa Lộc |
Sao của Trung Thiên, Âm Thổ |
Các sao cát, ưa nhất là Lộc Tồn, Thiên Mã, hợp ở cung Dần
Thân. |
Địa Không, Địa Kiếp, không kỵ các sao hung. Không hợp ở các cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu. |
Chủ tài lộc, tiền của |
Hóa Quyền |
Sao của Trung Thiên, Âm Mộc |
Các sao cát, hợp nhất với Cự Môn, Vũ Khúc, ở cung Sửu |
Không kỵ sao hung, ở ngoài ba cung Sửu, Mão, Tuất thì ngại
Tứ Sát. |
Chủ quyền thế, địa vị |
Hóa Khoa |
Sao của Trung Thiên, Dương Thủy |
Thiên Khôi, Thiên Việt, ba cung Sửu, Ngọ, Thân. |
Không Kiếp và Nhật Nguyệt hãm. |
Chủ về thanh danh, thi cử, phước lành |
Hóa Kỵ |
Sao của Trung Thiên, Dương Thủy |
Ưa mệnh thủy cục, người sinh năm Thân, Tý, Thìn. Hợp ở các
cung Tý, Sửu. |
Các sao hung Kỵ mệnh hỏa cục và người sinh năm Dần, Ngọ, Tuất. |
Chủ đố kỵ, thị phi, sự thầm lặng |