Mệnh bàn của Đẩu Số có 12 cung vị gồm
Cung Mệnh của bản mệnh bàn gọi là cung bản
mệnh, theo thứ tự cung Huynh Đệ gọi là bản mệnh cung Huynh Đệ, bản mệnh cung
Phu Thê, bản mệnh cung Tử Nữ, bản mệnh cung Tài Bạch, bản mệnh cung Tài Bạch… tất
cả gọi là “Bản mệnh bàn”. Trong các cung bản mệnh đều có quái vị tọa ở cung và
phân bố có sao ở trong các cung đó, dùng chúng để quan sát cách cục Tiên thiên
của một người, cách cục chỉ luận cao thấp chứ không luận cát hung.
Mười hai cung vị trong bản mệnh bàn, mỗi
cung vị đại biểu 12 giai đoạn trong quá trình của cuộc sống của một người, cũng
gọi là 12 cung vị trong mệnh bàn, mỗi cung vị đại biểu 1 năm, còn gọi là lưu
niên, lưu niên dựa vào mỗi năm Thái Tuế Địa Chi định cung vị, chủ tể vận hành
cát hung mỗi 1 năm. Tượng ý cát hung của Lưu niên, ắt cần lấy Đại
hạn là lấy trung giới để phân biệt mà phán đoán. Thái tuế Đia chi Lưu niên cũng
đồng dạng như thế, nhưng quản hạt của đại hạn không giống nhau, nên hiển thị tượng
ý cát hung tuyệt đối không giống nhau.
Trong 12 cung vị của Bản mệnh bàn, mỗi cung
vị đại biểu 1 giai tầng trong 12 cung vị, cũng gọi là 12 đại hạn cung vị, mỗi một
đại hạn chủ thể vận trình trong 10 năm. Dựa vào dương nam âm nữ thuận hành (thuận
kim đồng hồ), âm nam dương nữ nghịch hành (nghịch theo kim đồng hồ), mà dựa vào
cung vị vận hành để luận cát hung.
12 cung vị trong bản mệnh bàn, mỗi cung vị
đại biểu 1 năm, gọi là Lưu niên, Lưu niên dựa vào mỗi năm Thái tuế Địa Chi định
cung vị, chủ tể vận hành cát hung 1 năm. Mà tượng ý cát hung của Lưu niên, cần
lấy Đại hạn làm Trung Giới để phân biệt mà phán đoán. Cũng là nói Thái tuế Địa
chi Lưu niên đồng dạng, quản hạt đại hạn không giống nhau, nên tượng ý cát hung
hiện ra sẽ không giống nhau.
Mỗi một mệnh bàn, phân bản mệnh bàn, Lưu
niên bàn, còn gọi là tam bàn Thiên, Địa, Nhân. Thiên Địa Nhân tổng hợp thành 1
bàn, chuyển hóa giữa cung vị và cung vị được gọi là tam dương hợp nhất lấy
tượng ứng số chính là nguyên lý cần hiểu rõ.
Cung Mệnh
(1) Cung Mệnh là xem tính tình, cử chỉ bên
ngoài, mệnh cách cao thấp, Tiên thiên vận thế, đối đãi với người thân, sự
nghiệp có thích hợp hay không? Khả năng kiếm tiền như thế nào?
(2) Phụ Mẫu của cung Huynh Đệ: xem công
danh, thành tựu sự nghiệp, công ty, của anh em, xem gia cảnh gia đình phối ngẫu
của anh em.
(3) Phúc Đức của cung Phu Thê: xem tư duy
sâu sắc của phối ngẫu, quan niệm, thị hiếu, tuổi thọ.
(4) Điền Trạch của Tử Nữ: xem tình trạng
gia đình, gia vận, tài khố của con cái.
(5) Quan Lộc của cung Tài Bạch: xem tài vận
của người và tình hình tài chính.
(6) Nô Bộc của cung Tật Ách: xem ẩn tàng bệnh
tật, ẩn số kiếp trong cuộc đời một người.
(7) Thiên Di của cung Thiên Di: xem cử chỉ
và hành vi bên ngoài của người đó.
(8) Tật Ách của cung Nô Bộc: xem tình hình,
tố chất, thành tựu bạn bè, đồng sự.
(9) Cung Mệnh cũng là Tài Bạch của cung
Quan Lộc: xem tình hình tài sản, tài vụ của sự nghiệp.
(10) Tử Nữ của cung Điền Trạch: xem giao tiếp,
hoạt động, chi tiêu của gia đình.
(11) Phu Thê của cung Phúc Đức: xem thành
hay bại của lý tưởng, tham vọng và thị hiếu.
(12) Huynh Đệ của cung Phụ Mẫu: xem anh em
của cha mẹ, cũng là tình hình chú, bác.
Cung Huynh Đệ
(1) Xem cá tính và hành vi của anh em,
thành tựu
(2) Phụ Mẫu của cung Phu Thê xem bố mẹ, gia
đình phối ngẫu, xem cử chỉ và hành động, thành tựu ở bên ngoài của phối ngẫu.
(3) Phúc Đức của cung Tử Nữ xem tư tưởng,
thị hiếu, phúc khí tài nguyên và tuổi thọ của con cái.
(4) Điền Trạch của cung Tài Bạch xem tài khố,
tài lực, tình hình tài khoản ở ngân hàng.
(5) Quan Lộc của cung Tật Ách xem khí thế
và vận thế tốt xấu, cung vị số kiếp sức khỏe người đó.
(6) Nô Bộc của cung Thiên Di xem quan hệ đối
đãi ở bên ngoài, cát hung khi xuất ngoại.
(7) Thiên Di của cung Nô Bộc xem hoạt động
hành vi bên ngoài của bạn bè.
(8) Tật Ách của cung Quan Lộc lập xem bản
chất tốt xấu của công việc và sự nghiệp. (9) Tài Bạch của cung Điền Trạch: xem
tài lực, giá trị bất động sản của gia đình.
(10) Tử Nữ của cung Phúc Đức: xem hoạt động
tư duy, đối tượng quan hệ đới với nhau.
(11) Phu Thê của cung Phụ Mẫu: xem anh em bạn
bè của cha mẹ tốt hay xấu cùng với xem tình hình cuộc sống của cha mẹ.
(12) Huynh Đệ của cung Bản Mệnh: xem cá
tính và hành vi của anh em và mẹ.
Cung Phu Thê
(1) Cung Phu Thê xem cá tính và hành vi của
phối ngẫu.
(2) Phụ Mẫu của cung Tử Nữ: xem công danh,
học vấn và cử chỉ.
(3) Phúc Đức của cung Tài Bạch: xem phúc
khí kiếm tiền, xem cách tiêu tiền.
(4) Điền Trạch của cung Tật Ách: là công xưởng
của thân thể, xem tình hình sức khỏe thể chất của thân thể.
(5) Quan Lộc của cung Thiên Di: xem vận thế
ở bên ngoài, là cung vị quan sát kiếp số ở bên ngoài.
(6) Nô Bộc của cung Nô Bộc: xem tình bạn bè
của bản thân và tình hình kiếp nạn của bạn bè.
(7) Thiên Di của cung Quan Lộc: xem công việc
và sự nghiệp ở bên ngoài, quý nhân và tình hình giao tiếp.
(8) Tật Ách của cung Điền trạch: xem sức khỏe
thân thể phối ngẫu, hạnh phúc gia đình.
(9) Tài Bạch của cung Phúc Đức: xem có được
hưởng thụ hay không? Đạt thành lý tưởng kiếm tiền được như thế nào?
(10) Tử Nữ của cung Phụ Mẫu: xem quan hệ của
cha, đào hoa, tình hình đầu tư của cha.
(11) Phu Thê của cung Mệnh: xem phối ngẫu
là người tốt hay xấu.
(12) Huynh Đệ của cung Huynh Đệ: xem thành
tựu của anh em, xem anh em và quan hệ bạn bè tốt xấu.
Cung Tử Nữ
(1) Cung Tử Nữ là bản mệnh cung chủ về con
cái, xem cá tính và hành vi con cái.
(2) Phụ Mẫu của cung Tài Bạch: xem công
danh của Tài Bạch tức xem tình hình kiếm tiền.
(3) Phúc Đức của cung Tật Ách: xem phúc
khí, thụ hưởng, tính nết thái độ của bản thân, cho nên nói cung Tử Nữ là Đào
Hoa vị.
(4) Điền Trạch của cung Thiên Di: xem hoàn
cảnh xuất ngoại, chỗ ở, nhà cửa bên ngoài.
(5) Quan Lộc của cung Nô Bộc: xem quan hệ tốt
xấu, hợp tác với bạn bè, đông nghiệp.
(6) Nô Bộc của cung Quan Lộc: xem công việc
tốt hay xấu, tình hình nhân viên.
(7) Thiên Di của cung Điền Trạch: xem hoạt
động của gia đình bên ngoài.
(8) Tật Ách của cung Phúc Đức: xem tư duy bản,
khuynh hướng tư tưởng của cá nhân.
(9) Tài Bạch của cung Phụ Mẫu: xem khả năng
kiếm tiền cách tiêu tiền của cha.
(10) Tử Nữ của cung Mệnh: xem cá tính, hành
vi của con cái và các đối đãi ứng xử giữa cha và con.
(11) Phu Thê của cung Huynh Đệ: xem cá
tính, hành vi phối ngẫu của anh chị em.
(12) Huynh Đệ của cung Phu Thê: xem anh em
của phối ngẫu về cá tính, hành vi và đối xử với mọi người.
Cung Tài Bạch
(1) Cung Tài Bạch xem thực lực kiếm tiền của
bản thân.
(2) Phụ Mẫu của cung Tật Ách: xem bản chất
của thân thể tốt hay xấu.
(3) Phúc Đức của cung Thiên Di: xem phúc phần
xuất ngoại.
(4) Trạch của cung Nô Bộc: xem công việc của
bạn bè, tài chính của bạn bè, tình hình gia đình.
(5) Cung Tài Bạch cũng là cung Quan Lộc của
cung Quan Lộc: xem sự nghiệp vận thế và năng lực làm việc, tình hình doanh nghiệp
lỗ lãi.
(6) Cung Tài Bạch cũng là cung Nô Bộc của
cung Điền Trạch: xem tổn ích của sự nghiệp, tình hình vận may gia đình.
(7) Thiên Di của cung Phúc Đức: liên quan đến
ý tưởng, phương hướng đi kiếm tiền. (8) Tật Ách của cung Phụ Mẫu: xem sức khỏe
và tính khí của cha.
(9) Tài Bạch của cung Mệnh: là xem tình
hình tiền tài của một người.
(10) Tử Nữ của cung Huynh Đệ: con cái, đầu
tư, giao tiếp của anh em.
(11) Phu Thê của cung Phu Thê: xem quan hệ
đối đãi vợ chồng với nhau, chính là ta
(12) Huynh Đệ của cung Tử Nữ: xem thành tựu
hoặc quan hệ với bạn bè.
Cung Tật Ách
(1) Cung Tật Ách xem khí chất, bệnh tình,
thân thể, sức khỏe của người,
(2) Phụ Mẫu của cung Thiên Di: xem nhân
duyên và quan hệ giao tiếp ở bên ngoài.
(3) Phúc Đức của cung Nô Bộc: xem quan
niêm, suy nghĩ, nhua cầu của bạn bè, đồng nghiệp.
(4) Điền Trạch của cung Quan Lộc: xem tình
hình nội bộ của công ty, xí nghiệp.
(5) Quan lập của cung Điền Trạch: xem tình
hình gia vận cát hung.
(6) Nô Bộc của cung Phúc Đức: xem thành bại
của ý tưởng, lý tưởng.
(7) Thiên Di của cung Phụ Mẫu: xem tình
hình nhân duyên, hoạt động ở bên ngoài của cha.
(8) Tật Ách của cung Mệnh: xem khí chất,
tâm thái, biểu tình, chứng bệnh, sức khỏe. (9) Tài Bạch của cung Huynh Đệ: xem
vấn đề kiếm tiền của anh em.
(10) Tử Nữ của cung Phu Thê: xem giao tiếp
của phối ngẫu, tính đào đào hoa của phối ngẫu ở bên ngoài.
(11) Phu Thê của cung Tử Nữ: xem hôn nhân,
công danh, sự nghiệp của con cái.
(12) Huynh Đệ của cung Tài Bạch: xem thành
tựu ở lĩnh vực tiền tài.
Cung Thiên Di
(1) Cung Thiên Di xem một người ở bên ngoài
tiếp xúc giao lưu, nhân duyên, gặp gỡ, quý nhân và không gian hoạt động v.v.
(2) Phụ Mẫu của cung Nô Bộc: xem công danh,
cử chỉ của cha mẹ và bạn bè.
(3) Phúc Đức của cung Quan Lộc: xem phúc phần,
phúc lợi đầu tư của công việc sự nghiệp, cảm hứng, lý tưởng.
(4) Điền Trạch của cung Điền Trạch: xem kho
khố, gia sản tài nguyên, khả năng sinh sản.
(5) Quan Lộc của cung Phúc Đức: xem nhân quả
tiền kiếp, xem tạo hóa tốt xấu.
(6) Nộ Bộc của cung Phụ Mẫu: xe thành tựu họa
phúc của cha, tuổi thọ của mẹ.
(7) Thiên Di của cung Bản Mệnh: xem mệnh ở
bên ngoài mặt, ngoại duyên, gặp gỡ, hoạt động xuất ngoại.
(8) Tật Ách của cung Huynh Đệ: xem sức khỏe
thân thể, bệnh tật, khí chất của Huynh Đệ,
(9) Tài Bạch của cung Phu Thê: xem tiền tài
của phối ngẫu.
(10) Tử Nữ của cung Tử Nữ: xem quan hệ bên
ngoài của con cái, đào hoa, đầu tư.
(11) Phu Thê của cung Tài Bạch: xem thực hư
của tài chính và tài lực.
(12) Huynh Đệ của cung Tật Ách: xem tình
hình họa phúc tai kiếp của việc xuất ngoại.
Cung Nô Bộc
(1) Cung Nô Bộc: xem tính cách ưu điểm và
nhược điểm của bạn bè đồng sự.
(2) Phụ Mẫu của cung Quan Lộc: xem cách quản
lý và nhân sự ở sự nghiệp, đầu tư lỗ lãi
(3) Phúc Đức của cung Điền Trạch: xem gia sản,
phúc phần gia đình.
(4) Điền Trạch của cung Phúc Đức: xem phúc
khí căn bản của một người.
(5) Quan Lộc của cung Phụ Mẫu: xem tai ách
của người đó và tuổi thọ của cha mẹ.
(6) Nô Bộc của cung Mệnh: xem quan hệ của bản
thân với người khác, xem độ thành tựu người đó.
(7) Thiên Di của cung Huynh Đệ: xem mối
quan hệ nhân duyên, quan hệ xã hội, quý nhân, họa phúc của người đó.
(8) Tật Ách của cung Phu Thê: xem khí chất,
thân thể, sức khỏe của phối ngẫu.
(9) Tài Bạch của cung Tử Nữ: xem khả năng
kiếm tiền của con cái.
(10) Tử Nữ của cung Tài Bạch: xem cách thu
chi tiền tài lỗ lãi.
(11) Phu Thê của cung Tật Ách: xem vấn đề
di chuyển người đó như thế nào.
(12) Huynh Đệ của cung Thiên Di: xem họa
phúc tổn ích của người này khi xuất ngoại.
Cung Quan Lộc
(1) Cung Quan Lộc xem bối cảnh công danh, học
vấn, xã hội, nhân sự và năng lực làm việc của người đó.
(2) Phụ Mẫu của cung Điền Trạch: xem giáo dục,
hoàn cảnh gia đình tốt hay xấu.
(3) Phúc Đức của cung Phúc Đức: xem phúc phần,
tuổi thọ dày mỏng và ý nguyện công việc cá nhân.
(4) Điền Trạch của cung Phụ Mẫu: xem tình
hình cầu học tốt hay xấu.
(5) Quan Lộc của cung Cung Mệnh: xem hành
vi, sự nghiệp và tiền đó của người đó ra sao.
(6) Nô Bộc của cung Huynh Đệ: xem ích lợi
và tổn hại và tiềm ẩn vấn đề khi giao tiếp với bạn bè.
(7) Thiên Di của cung Phu Thê: xem nhân
duyên với phối ngẫu, quan hệ bên ngoài.
(8) Tật Ách của cung Tử Nữ: xem tính cách,
sức khỏe của con cái.
(9) Tài Bạch của cung Tài Bạch: xem cách sử
dụng của cải tiền bạc.
(10) Tử Nữ của cung Tật Ách: xem hình tượng,
cử chỉ và hành vi của cá nhân.
(11) Cung Quan Lộc là cung Phu Thê của cung
Thiên Di: xem công việc, năng lực cư xử của người đó ở bên ngoài.
(12) Cung Quan Lộc là cung Huynh Đệ của
cung Nô Bộc: xem người bạn đồng hành, đồng sự, đồng nghiệp và bạn bè có tổn hại
hay ích lợi thế nào.
Cung Điền Trạch
(1) Cung Điền Trạch xem cuộc sống sinh hoạt,
đối đãi của lục thân, gia vận.
(2) Phụ Mẫu của cung Phúc Đức: xem độ dày mỏng
của phúc phần.
(3) Phúc Đức của cung Phụ Mẫu: xem thị hiếu,
phúc phần của cha mẹ cùng với khả năng cầu học.
(4) Điền Trạch của cung Mệnh: xem gia vận tốt
hay xấu, gia vận và tài khố của lục thân.
(5) Cung Điền Trạch là cung Quan Lộc của
cung Huynh Đệ: xem tình hình sự nghiệp và vận thế của anh em.
(6) Nô Bộc của cung Phu Thê: xem bạn bè
khác giới, tình hình quan hệ của phối ngẫu và ẩn tàng những họa phúc vô
hình.
(7) Thiên Di của cung Tử Nữ: xem quan hệ
giao tiếp và hoạt động của con cái ở bên ngoài.
(8) Tật Ách của cung Tài Bạch: xem tài lực
của người đó, hạn chế của tài bạch.
(9) Tài Bạch của cung Tật Ách: xem tồn kho,
tài lực và thu chi của bản thân.
(10) Tử Nữ của cung Thiên Di: xem hoạt động
giao tiếp ở bên ngoài, cùng với xem có việc Đào Hoa không?
(11) Phu Thê của cung Nô Bộc: xem phối ngẫu
của bạn bè và bạn bè khác giới.
(12) Huynh Đệ của cung Quan Lộc: xem đối
tác cung việc, qua lại ngân hàng và ích lợi tổn hại đối với công việc của bản
thân.
Cung Phúc Đức
(1) Cung Phúc Đức: xem tạo hóa của tiên
thiên, thất tình lục dục, thị hiếu, nghiệp chướng, tuổi thọ và tâm lý của người
này.
(2) Phụ mẫu của cung Phụ Mẫu: xem ông nội về
cá tính, hành vi, mệnh cách.
(3) Phúc Đức của cung Mệnh: xem phúc ấm, tạo
hóa quan niệm, lý tưởng, tập quán thị hiếu mưu lược của người đó, xem tính
tình.
(4) Điền Trạch của cung Huynh Đệ: xem tài
khố, gia vận, sinh sản của anh em.
(5) Quan Lộc của cung Phu Thê: vận thế, sự nghiệp phối ngẫu, cách đối đãi vợ
chồng.
(6) Nô Bộc của cung Tử Nữ: xem ích lợi và tổn
hại của con cái giao tiếp với bạn bè ở bên ngoài.
(7) Thiên Di của cung Tài Bạch: xem người
đó chi tiêu ở bên ngoài.
(8) Tật Ách của cung Tật Ách: xem nhân cách
của người đó ở tầng sâu, ẩn tàng chứng bệnh.
(9) Tài Bạch của cung Thiên Di: xem cách
tiêu tiền của người này ở bên ngoài.
(10) Tử Tức của cung Nô Bộc: xem cách chơi
bời của bạn bè, phương pháp giao tiếp.
(11) Phu Thê của cung Quan Lộc: xem quan hệ nhân sự trong sự nghiệp.
(12) Huynh Đệ của cung Điền Trạch: hoàn cảnh
cuộc sống, thọ yểu.
Cung Phụ Mẫu
(1) Cung Phụ Mẫu: xem cá tính, mệnh cách và
hành vi của cha mẹ, xem tâm lý tính tình, biểu hiện, tướng mạo.
(2) Phụ Mẫu của cung Mệnh: xem cá tính và
cách đối đãi của cha mẹ, xem công danh, học nghiệp, sự chiếu cố của cha mẹ thời
ấu thơ, tài trí và di truyền.
(3) Phúc Đức của cung Huynh Đệ: xem tư tưởng
quan niệm của anh em, phúc phần, thị hiếu, xem các đối đãi cha mẹ và anh
em.
(4) Điền Trạch của cung Phu Thê: xem tài sản
của phối ngẫu.
(5) Quan Lộc của cung Tử Nữ: xem lợi ích tổn
hạn trong quan hệ đối tác, vận thế, học nghiệp và nghệp chướng của con cái, xem
quan hệ bố mẹ và anh em, xem hành vi con cái.
(6) Nô Bộc của cung Tài Bạch: xem giấy tờ
khế ước công văn tổn hay ích.
(7) Thiên Di của cung Tật Ách: xem người đó
có sự biến đổi tính tình và cử chỉ.
(8) Tật Ách của cung Thiên Di: xem quan niệm
cảm xúc, hình tượng bên ngoài và sức khỏe.
(9) Tài Bạch của cung Nô Bộc: xem tài vận của
bè bạn, cùng với xem sự nghiệp tổn ích cát hung của cá nhân.
(10) Tử Nữ của cung Quan Lộc: xem công ty của
con, phần công ty của sự nghiệp và nâng đỡ sự nghiệp
(11) Phu Thê của cung Điền Trạch: xem gia
thế và xuất thân của phối ngẫu.
(12) Huynh Đệ của cung Phúc Đức: thành tựu
của thực tế và thực tiễn trong lý tưởng.